Thành ngữ tiếng Anh - Part 1

13:08:00

1/ Có mới nới cũ
  => New one in, old one out

2/ Có qua có lại mới toại lòng nhau
  => You scratch my back and I'll scratch yours.

3/ Mất bò mới lo làm chuồng
  => Lock the stable door after the horse has bolted/ has been stolen.

4/ Gừng càng già càng cay
  => With age comes with wisdom


5/ Không có gì quý hơn độc lập tự do
  => Nothing is more precious than independence and liberty.

6/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  => Handsome is as handsome does

7/ Múa rìu qua mắt thợ
  => Never offer to teach fish to swim

8/ Chưa học bò chớ lo học chạy
  => Don't to run before you can walk

9/ Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
  => Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

10/ Tiền nào của nấy
   => You get what you pay for

11/ Khỏe như trâu
   => As strong as a horse

12/ Đường nào cũng về La Mã
   => All roads lead to Rome

13/ Hữu xạ tự nhiên hương
   => Good wine needs no bush

14/ Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
   => Diamond cuts diamond

15/ Thương cho roi cho vọt
   => Spare the rod and spoil the child

16/ Nói một đường làm một nẻo
   => Talk one way, act another

17/ Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
   => Let's call a spade a spade

18/ Chớ trông mặt mà bắt hình dong
   => Don't judge a book by its cover

19/ Mưu sự tại nhân hành sự tại thiên
   => Man proposes God disposes

20/ Xa mặt cách lòng
   => Out of sight, out of mind

21/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
   => East or West, home is best (There's no place like home)

22/ Nhân vô thập toàn
   => To err is human (Everyone makes mistakes)

23/ Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông ti họ hàng
   => Love me, love my dog

24/ Điều gì đến sẽ đến
   => What will be, will be (What must be must be)

25/ Sông có khúc người có lúc
   => Everyday is not Sunday (Every dog has its day)

26/ Nhập gia tùy tục
   => When in Rome do as the Romans do

27/ Cười người hôm trước hôm sau người cười
   => He who laughs last, laughs best

28/ Chậm mà chắc
   => Slow and steady wins the race

29/ Cái nết đánh chết cái đẹp
   => Beauty is only skin deep

30/ Một nghề cho chín, còn hơn chín nghề
   => Jack of all trades, master of none

31/ Nồi nào úp vung nấy
   => Every Jack has his Jill

32/ Hoạn nạn mới biết bạn hiền
   => A friend in need is a friend indeed

33/ Ác giả ác báo
   => What goes around comes around

34/ Có công mài sắt, có ngày nên kim
   => No pain, no gain

35/ Tham thì thâm
   => Grasp all lose all

36/ Nói thì dễ, làm thì khó
   => Easier said than done

37/ Của thiên trả địa
   => Easy come, easy go

38/ Còn nước còn tát
   => While there's life, there's hope

39/ Thùng rỗng kêu to
   => Empty vessels make most noise/ sound

40/ Có tật giật mình
   => He who excuses himself, accuses himself

41/ Một giọt máu đào hơn ao nước lã
   => Blood is thicker than water

42/ Cẩn tắc vô ưu
   => Better safe than sorry

43/ Ý tưởng lớn gặp nhau
   => Great minds think alike

44/ Điếc không sợ súng
   => Ignorance is bliss

45/ Hổ phụ sinh hổ tử
   => Like father like son

46/ Ăn miếng trả miếng
   => Tit for tat

47/ Càng đông càng vui
   => The more the merrier

48/ Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
   => While the cat's away, the mice will play

49/ Chứng nào tật nấy
   => who drinks, will drink again

50/ Nói trước bước không qua
   => Don't count your chickens before they hatch.

51/ Dục tốc bất đạt
   => Haste makes waste

52/ Ở hiền gặp lành
   => One good turn deserves another

53/ Sai một ly đi một dặm
   => A miss is as good as a mile

54/ Thắng làm vua, thua làm giặc
   => Losers are always in the wrong

55/ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
   => United we stand, divided we fall


Composed by 91 English Blog
Share on Google Plus

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét