Could/ should/ would + have + participle (3/ed)

17:35:00
  • Could + have + v3/ed (past participle): 
Nói lên khả năng sự việc lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ mà vẫn chưa làm.

Ví dụ:

  1. I could have told her how much I love her last night, but I was so shy.
  2. He could have passed the exam with high score but he didn't try his best.
  3. I could use my laptop but I borrow my girlfriend's instead.

- Đưa ra một suy đoán về chuyện gì đó đã xảy ra trong quá khứ mà ta chưa chắc là nó đúng hay sai, chỉ là đưa ra suy đoán, ý kiến.


Ví dụ:


Why does she cry?

   - She could have broken up with her boyfriend.
   - She could have thought about her ex-boy.
  
* Trong trường hợp này, chúng ta cũng có thể dùng might + have + v3/ed:

Ví dụ: 

  1. She might have got stuck in traffic
  2. She might have forgotten our anniversary.

  • Couldn't + have + v3/ed (past participle): nói lên điều mà không có khả năng xảy ra trong quá khứ dù bạn đã rất muốn làm.
Ví dụ:

  1. I couldn't have passed my graduation exam. It's a really difficult exam.
  2. He couldn't have joined this party,as the traffic jam was horrible.

  • Should + have + past participle: diễn tả điều mà lẽ ra bạn nên làm trong quá khứ mà bạn đã không làm. Hoặc nói lên sự nuối tiếc rằng bạn đã làm hoặc không làm một điều gì đó.
  • Shouldn't + have + past participle: diễn tả điều gì đó mà lẽ ra bạn không nên làm, mà bạn đã lỡ làm nó trong quá khứ.
Ví dụ:

  1. I should have studied harder!
  2. You shouldn't have eaten so much sweet cakes.
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng cấu trúc should + have + past participle để diễn tả sự suy đoán về điều gì mà chúng ta không chắc  đã xảy ra. Không dùng chúng ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. Chúng được sử dụng với "by now" để thể hiện chức năng nghĩa này:

Ví dụ:

  1. Her plane should have arrived by now.
  2. James should have gotten back by now.

  • Would + have + past participle (v3/ed): diễn tả điều mà bạn muốn làm nhưng bạn đã không làm trong quá khứ. Thể này cũng tựa như câu điều kiện loại 3, nhưng nó không đi kèm với mệnh đề "if".
Ví dụ:

  1. I would have driven her to the party, but I was so busy.
  2. I would have met you, but I was far away.
Composed by 91 English Blog
Share on Google Plus

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét