Động từ khiếm khuyết (động từ phương thức)

16:57:00

Là động từ được dùng trước động từ khác biểu thị khả năng, sự cho phép hoặc là lời khuyên.
Sự khác biệt giữa động từ khiếm khuyết với động từ thường:


  • Chúng ta không thêm "s" cho người ở ngôi thứ 3 số ít.
  • Chúng ta dùng chính động từ khiếm khuyết để đặt câu hỏi bằng cách đảo nó lên đầu câu thay vì mượn trợ động từ như các động từ thường khác.
  • Theo sau những động từ này luôn là động từ nguyên thể không "to".

Những động từ khiếm khuyết bao gồm:

1/ Can - could
2/ May - might
3/ Must
4/ Ought to
5/ Shall
6/ Should
7/ Will - would

Ngoài ra, động từ "need" và "used to" cũng được chia theo thể của động từ khiếm khuyết, nhưng chúng chỉ được sử dụng giống như những động từ thông thường khác.

Cấu trúc ngữ pháp của động từ khiếm khuyết:



  • Động từ chỉ xác suất:
- Là động từ mà chúng ta sử dụng để chỉ khả năng, điều mà chúng ta chắc chắn đã, đang hoặc sẽ xảy ra. Ta còn gọi chúng là "động từ suy luận", "suy đoán" hoặc là "xác suất".

Ví dụ:



  1. It's raining, so it's must be very wet outside.
  2. I don't know what happened to Jim but he could have broken up with his girlfriend.
  3. It can't be like this! We paid $800 for this phone!



  • Động từ chỉ khả năng:
- Chúng ta dùng "can" hoặc "could" để nói về khả năng hoặc kĩ năng.

Ví dụ:



  1. She can do 3 things at the same time.
  2. He could speak many languages fluently.
  3. Jim can't swim.
  • Động từ chỉ sự bắt buộc và lời khuyên:
- Chúng ta dùng "must" hoặc "should" để nói lên sự việc cần thiết, bắt buộc hoặc mang tính chất khuyên bảo.

Ví dụ:



  1. I must do all the chores.
  2. Everyone have to wear helmets when they drive.
  3. You should stop shouting at her.
  • Động từ chỉ sự cho phép:
- Chúng ta dùng "can", "could" và "may" để hỏi sự cho phép, và chúng ta cũng dùng chúng khi không được cho phép làm điều gì.

Ví dụ:


  1. Could I go home late tonight?
  2. You may not use my phone from now on.
  3. Can I talk to Jane for a while?
  • Động từ chỉ thói quen:
- Chúng ta dùng "will" hoặc "would" để diễn tả thói quen mà chúng ta thường làm, hoặc đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:



  1. Hans will always be busy!
  2. When I lived in my hometown, I would often go to the paddy field near my house for sightseeing.


  • Quá khứ của động từ khiếm khuyết:
Could/ should/ would + have + v3/ed

- Cấu trúc này nói lên sự việc mà chưa thực sự xảy ra trong quá khứ.

Composed by 91 English Blog
Share on Google Plus

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét