- Chúng ta luôn dùng động từ dạng - ing sau giới từ.
1/ We'd better think about going home.
2/ I drove 500 miles without stopping.
- Khi to là giới từ, ta cũng thêm - ing cho động từ theo sau nó.
1/ I look forward to seeing you soon.
2/ You'll soon get used to working here.
- Dùng by khi nói về phương tiện hay cách thức làm việc gì.
1/ You can find out almost anything by looking on the internet.
2/ You won't get rich by writing poetry.
- Dùng for + V-ing để đưa ra mục đích của việc gì đó.
1/ Have you got anything for getting juice off clothes?
2/ "What's that thing for?" "Crushing garlic".
- Before, after và since cũng được dùng như giới từ, cho nên nó cũng được theo sau bởi V-ing. Hoặc Subject + verb khi nó đóng vai trò là liên từ.
1/ Check the mirror before driving off/ before you drive off.
2/ I never want to work after going out for lunch/ after I've been out for lunch.
3/ I've learnt a lot since coming here/ since I came here.
GIỚI TỪ CUỐI CÂU
1/ Who did she travel with?
2/ What's the meeting about?
3/ What are you waiting for?
* Trong một số trường hợp trang trọng hơn, giới từ có thể đứng trước.
1/ With whom did she travel?
2/ That is the course in which I am interested.
3/ I will need a quiet room in which to work.
Lưu ý: Dạng này không xuất hiện trong câu bị động hay cấu trúc sau too và enough.
GIỚI TỪ TRƯỚC LIÊN TỪ
- Chúng ta không dùng giới từ ngay trước that, và trong câu gián tiếp giới từ cũng thường được lược bỏ.
I knew about his illness. I knew that he was ill. (NOT I know about that he was ill)
- Chúng ta cũng lược bỏ giới từ trước that trong những từ chỉ cảm xúc.
Sorry about the delay. Sorry that I can't help. (NOTSorry about that I can't help)
- Trường hợp khác, ta dùng cụm từ the fact that thay vì lược bỏ giới từ.
1/ The judge referred to the fact that the child was unhappy at home.
(NOTThe judge referred (to) the fact that the child ...)
2/ He said the parents were responsible for the fact that the child had run away.
(NOT ... responsible (for) that the child had run away.)
- Giới từ sau tell, ask, depend, sure, look và trước những từ để hỏi what, which, who,... giới từ có thể được lược bỏ.
1/ Tell me (about) where you went.
2/ It depends (on) what Jack thinks.
3/ I've no idea (about) how it works.
4/ Nobody's sure (of) when it will stop.
- Tuy nhiên trong một số trường hợp thì ta lại không thể bỏ giới từ.
1/ I'm worried about where she is. (NOT I'm worried where she is.)
2/ I'll base my decision on how much free time I can get.
- Thường thì if không theo sau giới từ nên chúng ta dùng whether thay vì dùng if trong trường hợp này.
=> I'm concerned about whether she has a place to live. (NOTI'm concerned about if...)
I knew about his illness. I knew that he was ill. (NOT
- Chúng ta cũng lược bỏ giới từ trước that trong những từ chỉ cảm xúc.
Sorry about the delay. Sorry that I can't help. (NOT
- Trường hợp khác, ta dùng cụm từ the fact that thay vì lược bỏ giới từ.
1/ The judge referred to the fact that the child was unhappy at home.
(NOT
2/ He said the parents were responsible for the fact that the child had run away.
(NOT
- Giới từ sau tell, ask, depend, sure, look và trước những từ để hỏi what, which, who,... giới từ có thể được lược bỏ.
1/ Tell me (about) where you went.
2/ It depends (on) what Jack thinks.
3/ I've no idea (about) how it works.
4/ Nobody's sure (of) when it will stop.
- Tuy nhiên trong một số trường hợp thì ta lại không thể bỏ giới từ.
1/ I'm worried about where she is. (NOT
2/ I'll base my decision on how much free time I can get.
- Thường thì if không theo sau giới từ nên chúng ta dùng whether thay vì dùng if trong trường hợp này.
=> I'm concerned about whether she has a place to live. (NOT
Composed by 91 English Blog
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét