Giới từ (Prepositions) - Part 3

11:01:00

NHỮNG GIỚI TỪ THƯỜNG NHẦM LẪN

1/ Between và among:

- Chúng ta dùng between giữa hai người hoặc vật; làm rõ hơn cho người hoặc vật riêng biệt.

            1/ I was sitting between Jane and Jack.
            2/ Luxembourg is situated between Belgium, Freance and Germany.

- Chúng ta dùng among khi nói về một nhóm người hoặc vật, sự vật, sự việc xảy ra trong một nhóm.

            1/ Her house is hidden among the trees.
            2/ The licence is somewhere among my papers.


2/ By và until:

- Chúng ta dùng by khi nói về việc gì đó sẽ xảy ra vào hoặc trước một thời điểm xác định.
* Trước chủ từ và động từ, chúng ta dùng by the time, không dùng by.
- Dùng until cho một tình huống sẽ xảy ra ở một thời điểm xác định.
- Ở dạng không trang trọng (informal style), chúng ta có thể dùng till thay cho until.

Ví dụ:

            1/ You can have the room until tomorrow. But you must be out by 12.00.
            2/ She'll be gone by the time we get there.
            3/ I'm staying till Saturday.

3/ During và for:

- During cho chúng ta biết khi nào.
- For cho chúng ta biết là bao lâu.

Ví dụ:

           1/ I was in Japan for two months during the winter.
           2/ I was awake during the night, so I read for a couple of hours.

4/ With và by:

- Ta dùng by để nói về việc mà ai đó làm để có kết quả.
- Ta dùng with để nói về thứ mà ai đó dùng để làm ra kết quả.

Ví dụ:

           1/ She got where she is by hard work but I'm sure that she got there with her husband's money.
           2/ I killed the rat by hitting it with a shoe.

5/ With và by trong mệnh đề bị động:

- Ở mệnh đề bị động thì chúng ta dùng by cho tác nhân - người hoặc vật làm việc gì đó.
- Trong mệnh đề này, with được dùng cho công cụ hoặc nhạc cụ mà tác nhân dùng làm việc gì đó.

Ví dụ:

           1/ The window was broken with a hammer.
           2/ The car was damaged by a falling rock.
           3/ I was interviewed by two directors.

6/ Besides và except:

- Chúng ta dùng besides để thêm thông tin.
- Chúng ta dùng except để loại trừ thông tin nào đó.

Ví dụ: 

           1/ I like all musical instruments except the drum.
           2/ Besides the guitar, I also play the harmonica and the organ.

7/ Opposite và in front of:

- Opposite là giới từ mang nghĩa "đối diện, đối lập".
- In front of là giới từ chỉ một sự A đứng trước một sự B nào đó.

Composed by 91 English Blog
Share on Google Plus

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét