- Có nhiều loại từ hạn định, những loại từ này phụ thuộc vào danh từ.
- Các danh từ số ít thì luôn cần từ hạn định.
- Đối với các danh từ số lượng và các danh từ không đếm được có thể sử dụng hoặc không sử dụng từ hạn định.
1/ Từ hạn định cụ thể:
- Mạo từ xác định (the definite article): the
- Từ sở hữu (possessives): my, your, his, her, its, our, their, whose
- Đại từ chỉ định (demonstratives): this, that, these, those
- Từ nghi vấn (interrogatives): which
Ví dụ:
- Can you pass the sugar please?
- Look at those cute girls!
- Whose watch is this?
- Từ hạn định chung gồm:
- a, an, any, another, other, what
Ví dụ:
- Milk is very good for you.
- Health and education are very important.
- Girls normally do better in school than boys.
- A girl was crashed by a car.
- A woman walking nearby was the fire.
- It's very easy. Any child can do it. (any ở đây có nghĩa tất cả trẻ em đều có thể làm được)
- With a full license you are allowed to drive any car.
- Like an apple, lemon, lime - any fruits.
- Chúng ta sử dụng từ hạn định chung another để nói về người hoặc việc thêm vào:
- Would you like another piece of paper?
- Dạng số nhiều của another là other:
- I spoke to James, Ann, and a few other friends.
Composed by 91 English Blog
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét