Từ hạn định chung và cụ thể

22:40:00
- Từ hạn định là những từ bắt đầu trong cụm danh từ.
- Có nhiều loại từ hạn định, những loại từ này phụ thuộc vào danh từ.
- Các danh từ số ít thì luôn cần từ hạn định.
- Đối với các danh từ số lượng và các danh từ không đếm được có thể sử dụng hoặc không sử dụng từ hạn định.

1/ Từ hạn định cụ thể:

  • Mạo từ xác định (the definite article): the
  • Từ sở hữu (possessives): my, your, his, her, its, our, their, whose
  • Đại từ chỉ định (demonstratives): this, that, these, those
  • Từ nghi vấn (interrogatives): which
=> Chúng ta sử dụng từ hạn định cụ thể khi mà chúng ta biết là người đọc hoặc người nghe biết rõ ràng, chính xác về điều mà chúng ta đề cập đến.

Ví dụ: 

  1. Can you pass the sugar please?
  2. Look at those cute girls!
  3. Whose watch is this?
2/ Từ hạn định chung:

- Từ hạn định chung gồm: 

  • a, an, any, another, other, what
- Khi chúng ta nói về những việc chung mà người đọc hoặc người nghe không biết rõ là chúng ta đang đề cập tới điều gì thì chúng ta dùng danh từ không đếm được hoặc là danh từ số nhiều không có từ hạn định.

Ví dụ: 

  1. Milk is very good for you.
  2. Health and education are very important.
  3. Girls normally do better in school than boys.
- Chúng ta có thể dùng mạo từ không xác định a, an cho danh từ số ít.

  1. A girl was crashed by a car.
  2. A woman walking nearby was the fire.
- Chúng ta dùng từ hạn định any cho danh từ dố ít hoặc danh từ không đếm được khi mà chúng ta nói về tất cả những con người hay việc đó:

  1. It's very easy. Any child can do it. (any ở đây có nghĩa tất cả trẻ em đều có thể làm được)
  2. With a full license you are allowed to drive any car.
  3. Like an apple, lemon, lime - any fruits.
- Chúng ta sử dụng từ hạn định chung another để nói về người hoặc việc thêm vào:
  1. Would you like another piece of paper?
- Dạng số nhiều của another là other:
  1. I spoke to James, Ann, and a few other friends.
Composed by 91 English Blog
Share on Google Plus

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét